Câu hỏi về giá xe Vinfast đang rất được nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người Việt Nam chúng ta. Tất nhiên, với người dân Việt Nam thì mong ước xe Vinfast sẽ có giá rẻ để phù hợp với phần đông khách hàng Việt. Tuy vậy, cần phải thấy rằng giá xe BMW X5 (nguyên mẫu của Lux Sa) tại Mỹ đã từ 54 ngàn USD (1,25 tỷ VNĐ) thì kỳ vọng Lux Sa giá siêu rẻ là điều không thể.
Tháng này, Vinfast công bố giá bán của Lux Sa2.0 như sau:
BẢNG GIÁ XE VINFAST LUX SA2.0 THÁNG 05/2020 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Lux SA2.0 Standard | 1,580 | 1,800 | 1,768 | 1,750 |
Lux SA2.0 Plus | 1,664.4 | 1,894 | 1,861 | 1,843 |
Lux SA2.0 Premium (đen) | 1,853.4 | 2,106 | 2,069 | 2,051 |
Lux SA2.0 Premium (nâu, be) | 1,864.4 | 2,118 | 2,081 | 2,063 |
Khuyến mãi: Miễn lãi suất trả góp 2 năm với khác hàng trả góp. Giảm giá 10% với khách hàng trả thẳng.
Về thời gian giao hàng: có xe giao ngay
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.580.000.000 | 1.580.000.000 | 1.580.000.000 | 1.580.000.000 | 1.580.000.000 |
Phí trước bạ | 189.600.000 | 158.000.000 | 189.600.000 | 173.800.000 | 158.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 23.700.000 | 23.700.000 | 23.700.000 | 23.700.000 | 23.700.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.792.373.400 | 1.760.773.400 | 1.773.373.400 | 1.757.573.400 | 1.741.773.400 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.664.000.000 | 1.664.000.000 | 1.664.000.000 | 1.664.000.000 | 1.664.000.000 |
Phí trước bạ | 199.680.000 | 166.400.000 | 199.680.000 | 183.040.000 | 166.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 24.960.000 | 24.960.000 | 24.960.000 | 24.960.000 | 24.960.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.886.453.400 | 1.853.173.400 | 1.867.453.400 | 1.850.813.400 | 1.834.173.400 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.853.400.000 | 1.853.400.000 | 1.853.400.000 | 1.853.400.000 | 1.853.400.000 |
Phí trước bạ | 222.408.000 | 185.340.000 | 222.408.000 | 203.874.000 | 185.340.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 27.801.000 | 27.801.000 | 27.801.000 | 27.801.000 | 27.801.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 2.098.581.400 | 2.061.513.400 | 2.079.581.400 | 2.061.047.400 | 2.042.513.400 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.864.400.000 | 1.864.400.000 | 1.864.400.000 | 1.864.400.000 | 1.864.400.000 |
Phí trước bạ | 223.728.000 | 186.440.000 | 223.728.000 | 205.084.000 | 186.440.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 27.966.000 | 27.966.000 | 27.966.000 | 27.966.000 | 27.966.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 2.110.901.400 | 2.073.613.400 | 2.091.901.400 | 2.073.257.400 | 2.054.613.400 |
Vinfast Lux SA2.0 2020 ra đời là dấu mốc quan trọng của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Tạo ra được sự quan tâm lớn của đông đảo khách hàng trong và ngoài nước. Tuy là những thiết kế đầu tiên nhưng dòng xe thuần Việt này cũng được đánh giá cao cả về thiết kế nội và ngoại thất. Xe được trang bị đầy đủ những công nghệ tiên tiến bậc nhất của ngành công nghiệp ô tô, không thua kém các dòng xe có lịch sử lâu đời khác.
Ngay từ khi ra mắt, Vinfast Lux SA2.0 2020 đã tạo ra được hút của và có dấu hiệu giảm nhiệt. Đây là dòng được thiết kế phù hợp với thu nhập người Việt cũng như địa hình giao thông Việt Nam. Hứa hẹn sẽ tạo ra cuộc cách mạng công nghiệp ô tại Việt Nam và làm thay đổi thói quen giao thông của người Việt.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong nước về dòng xe ô tô mang thương hiệu Việt chất lượng cao với giá thành phù hợp. Năm 2017, nhà máy sản xuất ô tô đầu tiên tại Việt Nam đã được xây dựng. Và mới đây, những đứa con tinh thần đầu tiên mang thương hiệu Vinfast đã ra đời. Vinfast Lux SA2.0 2020 là một trong số những mẫu xe hơi đầu tiên của Việt Nam đã được ra mắt. Là bước dấu mốc quan trọng đánh giá sự chuyển mình của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Không chỉ phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước mà còn hướng tới mục tiêu vươn ra thị trường thế giới.
Những ưu & nhược điểm của dòng xe Vinfast Lux SA2.0?
Ưu điểm
Vinfast Lux SA2.0 2020 có khả năng vận hành êm ái nhờ cân bằng khung thân xe tốt.
Có khả năng tăng tốc nhanh nhờ hộp số chuyển đổi mượt mà.
Khả năng cách âm tại khoang cabin rất tốt.
Hệ thống ghế ngồi rộng rãi và thoải mái cho gia đình có 7 người lớn.
Ngoài ra, Vinfast Lux SA2.0 2020 cũng được trang bị đầy đủ tính năng cao cấp không thua kém các dòng xe sang.
Nhược điểm
Giá bán của xe khá cao so với các đối thủ trong phân khúc.
Hệ thống điều hòa không khí khởi động khá chậm. Phải đợi màn hình điều khiển trung tâm khởi động xong rồi mới bật được điều hoà gây bất tiện với thời tiết nắng nóng ở Việt Nam.
Hệ điều khiển trên màn hình trung tâm khó sử dụng.
Hệ camera 360 hiển thị hơi mờ.
Các khoang, hộc chứa đồ khá nhỏ.
Hệ thống bản đồ dẫn đường kém chính xác.
Khó xoay xở trên đường phố do bán kính quay đầu xe lớn.
Độ chiếu sáng của cụm đèn trước không được đánh giá cao.
Cảm giác đánh lái không ấn tượng, khi vào cua phải thao tác vô lăng nhiều, các nút bấm cũng khá cứng.
Tính năng mới trên xe Vinfast Lux SA2.0 2020
Vinfast Lux SA2.0 2020 được đánh giá cao ở cấu trúc xe siêu cứng, có khả năng chống rung lắc tốt. Nhờ thiết kế đặc biệt để chịu được lực xoắn, kết hợp hệ thống treo tay đòn kép ở để đem lại cảm giác lái xe chân thực như các dòng xe sang Châu Âu.
Dòng xe này có bước phát triển dựa trên hệ khung gầm hãng xe BMW của Đức. Tuy nhiên, đã được cải tiến cho phù hợp nhu cầu di chuyển của người Việt. Ngoài trang bị động cơ thì vô lăng cũng được điều chỉnh phù hợp thói quen vận hành của người Việt nói riêng và người châu Á nói chung.