Trong phân khúc xe gầm cao, cỡ nhỏ: Chevrolet Trax đã ngừng bán, Honda HR-V vẫn chưa chính thức giới thiệu, Suzuki Vitara đang tạm thời hết hàng, Ford EcoSport độc chiếm ngôi đầu trong suốt thời gian dài vì vậy Kona được Hyundai Thành công giới thiệu mới đấy có thể xem là đối thủ đáng gờm của Ford Ecosport. Hyundai và Ford cùng mang đến thiết kế trẻ trung năng động, nhiều trang bị tiện nghi - an toàn cùng tùy chọn động cơ tăng áp.
Trong bài viết này, chúng tôi chỉ tập trung so sánh thông số, tính năng giữa 2 phiên bản Hyundai Kona và EcoSport cao cấp nhất trong khoảng giá 700 triệu để giúp cho các bạn có quyết định đúng đắn nhất. Tất nhiên ngoại hình cũng là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định chọn Kona hay EcoSport của các bạn. Hyundai mang đến thiết kế cá tính với triết lý "Cascading Grille". Đầu và đuôi của Kona đẹp lạ với kiểu bố trí dải đèn LED tách rời khỏi cụm đèn chính, đồng thời hốc bánh được ốp các mảng nhựa lớn trông rất khỏe khoắn. EcoSport 2018 không thay đổi bề ngoài quá nhiều so với thế hệ trước. Vẫn là phong cách xe gầm cao cứng cáp kiểu Mỹ với đầu xe hầm hố cùng bánh dự phòng treo phía sau đặc trưng.
So sánh thông số kỹ thuật của Hyundai Kona và Ford Ecosport
Động cơ | Công suất Mã lực vòng/phút | Momen xoắn Nm Vòng/phút | Hộp số | Dẫn động | |
Hyundai Kona | 1.6 Turbo | 177/5500 | 265/1500-4000 | 7 Cấp ly hợp kép | FWD |
Ford Ecosport | 1.0 EcoBoost | 126/6000 | 170/4500 | 6 Cấp AT | FWD |
So sánh mức tiêu hao nhiên liệu: Đơn vị L/100Km
Trong Đô thị | Ngoài Đô thị | Hỗn hợp | |
Hyundai Kona | 9,27 | 5,55 | 6,93 |
Ford Ecosport | 8,45 | 5,18 | 6,41 |
Hệ thống chiếu sáng của Kona 1.6 Turbo nhỉnh hơn đối thủ nhờ đèn pha và bóng cốt Projector dùng công nghệ LED, đồng thời bổ sung thêm đèn chiếu góc. Phiên bản EcoSport đắt nhất sử dụng đèn Halogen kiểu Projector và có đèn LED định vị. Ngoài ra, tân binh của Hyundai còn sở hữu tính năng gập/sấy gương hậu 2 bên và dùng mâm xe 18-inch to hơn. Còn lại cả 2 mẫu xe cùng được trang bị tính năng bật tắt đèn tự động và gạt nước mưa tự động.
Khi so sánh trực tiếp về số liệu, hàng ghế sau của Kona có khoảng để chân hẹp hơn (880 mm so với 932 mm) nhưng bù lại độ ngả lưng là khá tốt. Ngoài ra, thể tích khoang hành lý tiêu chuẩn và tối đa khi gập hàng ghế sau của Kona và EcoSport là tương đương nhau.
Mỗi mẫu xe có thế mạnh riêng về mặt tiện nghi. EcoSport 1.0 AT Titanium sở hữu hệ thống SYNC3 với nhiều tính năng kết nối và hỗ trợ ra lệnh bằng giọng nói. Trong khi đó, Kona 1.6 AT nhỉnh hơn khi có Cruise Control, ghế lái chỉnh điện và sạc điện thoại không dây. Các trang bị tương đồng gồm có ghế da, cửa sổ trời, chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động.
Chi tiết hơn về sự khác biệt giữa 2 mẫu xe, mời các bạn xem trong bảng so sánh sau:
Bảng so sánh chi tiết
Hyundai Kona 1.6 Turbo | Ford Ecosport 1.0 Titanium | |
Dài x Rộng x Cao | 4.165 x 1.800 x 1.565 mm | 4.325 x 1.755 x 1.665 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.600 mm | 2.519 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 170 mm | 175 mm |
Bán kính quay vòng | 5,3m | |
Thể tích khoang hành lý Tối đa/Tiêu chuẩn | 361L / 1143L | 348L / 1145L |
Bình xăng | 50L | 52L |
Động Cơ | Gamma T-DGI 1.6L, 14, tăng áp | EcoBoost 1.0L, I3, Tăng áp |
Công suất | 177 mã lực @5500 vòng/phút | 125 mã lực @6000 vòng/phút |
Momen xoắn | 265 Nm @ 1.500-4.500 vòng/phút | 170 Nm @ 1.400-4.500 vòng/phút |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6,93 L/100Km | 6,41 L/100Km |
Hộp số | Tự động 7 cấp ly hợp kép | Tự động 6 cấp |
Cấu hình dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Bật tắt động cơ tự động | Không | Có |
Trợ lực tay lái | Điện | Điện |
Hệ thống giải trí thông tin | Màn hình 8 inch/6 loa | SYNC3, Mành hình 8 inch/7 Loa |
Kết nối | USB/AUX/Bluetooth Apple Carplay/GPS | USB/AUX/Bluetooth Apple Carplay/Android Auto |
Đèn trước | LED, đèn cốt kiều Projector | Halogen, , đèn cốt kiều Projector |
Bật đèn tự động | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Có | Không |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu gập điện/sưởi điện | Có | Không |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 |
Hệ thống phanh | ABS/EBD/BA | ABS/EBD/BA |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Ổn định thân xe | Có | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Lên và Xuống dốc | Lên dốc |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảm biến va chạm | Trước/Sau | Sau |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Không |
Điều khiển hành trình | Có | Không |
Camera lùi | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động một vùng | Tự động một vùng |
Cửa sổ trời | Có | Có |
Nút bấm khởi động | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Xạc điện thoại không dây chuẩn Qi | Có | Không |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Không |
Khoảng cách để chân phía sau | 880mm | 932mm |
Kích cỡ mâm lốp | 235/45R18 | 205/50R17 |
Phanh trước/Sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Giá bán | 725 Triệu | 689 Triệu |
Sau cùng, Giá bán của Hyundai Kona 1.6 Turbo có đắt hơn 36 triệu cũng là xứng đáng khi xét đến danh sách trang bị an toàn. Những hệ thống EcoSport 1.0 At Titanium thiếu so với đối thủ gồm: Ổn định thân xe VSM, Hỗ trợ xuống dốc DBC, Cảnh báo điểm mù, Cảm biến va chạm phía trước và Cảnh báo áp suất lốp.
Quân VM (Xe360.vn)