Toyota Vios thực dụng với người dùng thích sự “an toàn” trong quyết định mua xe bởi thương hiệu, ổn định và giá trị bán lại. Trong khi Mazda2 lại được lòng khách hàng trẻ, thích hiện đại và cá tính.
Trong phân khúc sedan cỡ B, Toyota Vios luôn là mẫu xe dẫn đầu doanh số bán ra tại thị trường VN. Lợi thế về doanh số của Vios một phần đến từ các hợp đồng bán theo lô cho các DN kinh doanh vận tải. Ngoài ra, tính thực dụng, độ bền bỉ và khả năng giữ giá của Vios cũng là điều giúp mẫu xe này thường xuyên nắm giữ danh hiệu mẫu xe bán chạy nhất phân khúc mà đỉnh điểm là 2.681 xe bán ra trong tháng 6.2017.
Cùng phân khúc B nhưng Mazda2 có phần im ắng hơn Vios bởi doanh số trung bình của mẫu xe này vào khoảng 200 xe/tháng. Mazda2 được Trường Hải (THACO) bán ra tại Việt Nam từ cuối năm 2015 đến nay, thời gian khá ngắn nếu so với gần 15 năm gia nhập thị trường VN của Vios.
Vậy hai mẫu sedan cỡ B phiên bản Mazda2 1.5 và Vios 1.5 G này có gì khác biệt:
Ngoại thất
Thiết kế ngoại thất Mazda2 hiện đại còn Toyota Vios lại trung tính
Thiết kế ngoại thất Mazda2 khá trẻ trung và hiện đại nhờ ngôn ngữ thiết kế KODO. Tuy nhiên, do chiều dài chiếc xe khá ngắn nên thiết kế Mazda2 có phần “dồn nén” và tạo cảm giác chưa hài hòa. Mazda2 được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm 2 tông màu trông khá bắt mắt và thể thao.
Các thông số, kích thước tổng thể của Mazda2 đều thua kém Toyota Vios
Với Vios, thiết kế ngoại thất của Vios trung tính với nhiều đường nét bo tròn nhẹ nhàng với tổng thể bầu bĩnh. Mâm xe 8 chấu màu bạc. Thiết kế này giúp Vios phù hợp với số đông người dùng và “bền dáng” theo thời gian.
Thông số/Trang bị ngoại thất | Mazda2 | Toyota Vios |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.320 x 1.695 x 1.470 | 4.410 x 1.700 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 143 | 133 |
Đèn pha | Halogen | Halogen, kiểu Projector |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn LED chạy ban ngày | Không | Không |
Mâm, lốp | Mâm đúc 16 inch, 185/60R16 | Mâm đúc 15 inch, 185/60R15 |
Gương chiếu hậu | Gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Các thông số kích thước tổng thể của Mazda2 đều thua kém Toyota Vios dù chiều dài cơ sở có lớn hơn 20 mm. Bù lại. Mazda2 lại có khoảng sáng gầm xe lớn hơn Toyota Vios 10 mm.
Trang bị ngoại thất của Mazda2 có phần thua kém so với Vios khi đèn pha chỉ là dạng halogen, không có Projector như Vios G.
Nội thất
Nội thất Mazda2 có nhiều trang bị tiện nghi và giải trí hơn so với Toyota Vios
Nội thất của Mazda2 trông hiện đại và thời trang với tông màu đen chủ đạo, ghế xe có thêm sọc đỏ thể thao. Các chi tiết vô lăng, màn hình trung tâm, cần số đều trông rất hấp dẫn. Màn hình trung tâm của Mazda2 kích thước 7 inch tích hợp nhiều kết nối giải trí vượt trội hơn hẳn Vios. Tuy nhiên, không gian nội thất của Mazda2 lại khá chật chội so với Toyota Vios hay các mẫu xe khác trong phân khúc B.
Hàng ghế sau của Toyota Vios rộng rãi và thoải mái hơn Mazda2
Nội thất của Toyota Vios vẫn đơn giản và thực dụng. Các chi tiết như vô lăng, táp lô, tay nắm cửa hay ghế ngồi đều tạo cảm giác chắc chắn. Với việc sử dụng tông màu kem sáng cho ghế ngồi bọc da và nhựa trên cửa và táp lô giúp chiếc xe trông rộng thoáng, ghế ngồi thoải mái và khoảng để chân rộng rãi.
Trang bị nội thất | Mazda2 | Toyota Vios |
Chất liệu ghế | Da màu đen | Da màu kem |
Ghế xe | Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng. Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng. Hàng ghế thứ hai gập 60:40 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp điều chỉnh âm thanh. | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh. |
Hệ thống giải trí | DVD, màn hình TFT 7 inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio | CD, kết nối USB, AUX, Bluetooth, Radio |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Điều hòa | Tự động | Tự động |
Chìa khóa thông minh/khởi động nút bấm | Có | Không |
Nhìn chung, nội thất Mazda2 vượt trội về tiện nghi và thiết kế hiện đại nhưng lại không rộng rãi và thoải mái như Toyota Vios.
Động cơ và trang bị an toàn
Động cơ trên Mazda2 và Toyota Vios đều có cùng dung tích và hiệu suất
Động cơ của cả Mazda2 và Toyota Vios đều có cùng dung tích và hiệu suất. Tuy nhiên, hộp số của cả 2 có đôi chút khác biệt khi Mazda2 sử dụng loại tự động 6 cấp còn Vios lại trang bị hộp số tự động vô cấp CVT.
Vận hành, an toàn | Mazda2 | Toyota Vios |
Loại động cơ | Xăng 1.5 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, DOHC Dual S-VT | Xăng 1.5 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, DOHC, Dual VVT-i |
Công suất | 109 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 141 Nm tại 4.000 vòng/phút | 140 Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động vô cấp CVT |
Túi Khí | 2 | 2 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Không |
Chống trượt | Có | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Không |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa | Đĩa thông gió/Đĩa |
Camera lùi | Có | Không |
Chống trộm | Có | Có |
Về trang bị an toàn, cả 2 đều có những tính năng an toàn cơ bản như 2 túi khí, phanh ABS, EBD, BA. Tuy nhiên, Mazda2 vượt trội hơn về an toàn khi có thêm cân bằng điện tử, chống trượt, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi.
Giá bán và đánh giá
Theo giá bán công bố vào tháng 3.2018 từ THACO và Toyota Việt Nam, Mazda2 có giá 499 triệu đồng còn Toyota Vios 1.5 G bán ra với giá 565 triệu đồng, cao hơn Mazda2 66 triệu đồng.
Mazda2 vượt trội hơn Toyota Vios ở thiết kế hiện đại, trang bị nội thất tiện nghi và nhiều trang bị an toàn hơn. Tuy nhiên, Toyota Vios lại có ưu điểm với không gian nội thất rộng rãi và thoải mái ở cả 2 hàng ghế.
Có thể thấy, Mazda2 phù hợp với người trẻ hay gia đình nhỏ 1 thế hệ, sử dụng trong việc di chuyển ngắn còn Toyota Vios lại có đối tượng khách hàng rộng hơn và phù hợp với nhiều mục đích sử dụng.
Xe360.vn (nguồn thanhnien)