Nằm trong phân khúc xe SUV - Crossover đang hot nhất thị trường hiện nay, nơi hiện diện của những cái tên đình đám như: Toyota Fortuner, Ford Everest, Kia Sorento, Mitsubishi Pajero Sport. Hyundai Santafe vẫn nổi lên như một đối thủ nặng kí cạnh tranh Top mẫu xe được ưa thích nhất trong nhóm này. Đặc biệt với ưu đãi lên đến 230 triệu từ khoảng tháng 11, trung bình mỗi ngày lại có 58 chiếc Santafe được bán ra. Vậy ngoài giá bán hấp dẫn thì Santafe còn những ưu điểm nổi trội nào khác khiến chiếc Crossover này mang lại sự thu hút đến vậy?
Hiện Santafe được lắp ráp tại nhà máy ở Ninh Bình và phân phối 4 phiên bản với giá bán lần lượt là:
Hyundai SantaFe 2.2L 2WD máy dầu: 1.150 triệu đồng
Hyundai SantaFe 2.2L 4WD máy dầu bản đặc biệt 1.300 triệu đồng
Hyundai SantaFe 2.4L 2WD máy xăng: 1.100 triệu đồng
Hyundai SantaFe 2.4L 4WD máy xăng bản đặc biệt: 1.250 triệu đồng
Trong bài viết hôm nay danhgiaXe sẽ đi phân tích rõ hơn phiên bản động cơ dầu 2.2L 4WD.
Ngoại thất
Hyundai SantaFe thế hệ thứ ba sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 4.690 x 1.880 x 1.680 (mm), so với các đối thủ thì Santafe gần tương đồng với đồng hương Kia Sorento nhưng có phần nhỏ con hơn so với Toyota Fotuner.
Santafe thế hệ mới được lấy cảm hứng với phong cách biên bão “ Storm Edge” trông mạnh mẽ hơn so với các mẫu xe còn lại của Hyundai theo trường phái “ điêu khắc dòng chảy”.
Phần đầu xe nổi bật với mặt ca-lăng hình lục giác với 3 thanh ngang mạ Chrome cắt ngang trông cứng cáp và mạnh mẽ. Cụm đèn pha to bản dạng bóng chiếu Projector hiện đại và đẹp mắt, cản trước 2 màu ôm gọn mũi xe giúp phần đầu xe trông thon gọn và chắc chắn hơn. Trong khi đó, cụm đèn sương mù tích hợp thêm đèn hỗ trợ lái, giúp người lái có tầm nhìn bao quát khi vào cua.
Đưa tầm mắt qua bên hông xe, Santafe cho cái nhìn năng động và vô cùng khỏe khoắn với những đường dập nổi vuốt dọc từ phần đầu ra tới tận đuôi xe. Mâm xe hợp kim 19 inch thiết kế dạng 5 chấu kép khá bắt mắt. Tay nắm và viền cửa mạ Chrome sáng bóng tạo thêm điểm nhấn cho chiếc xe, cùng Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ hiện đại.
Phần đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu to bản sắc xảo, điểm tôi thích nhất là cụm đèn phanh (trái phải, nóc xe sau) đều được trang bị bóng LED cho cái nhìn hiện đại, cụm cản sau cũng được thiết kế hai màu khác biệt, ôm trọn phần đuôi tăng góc thoát sau, giúp leo dốc có độ nghiêng lớn hơn. Cụm ống xả kép mạ chrome khá đẹp mắt.
Nội thất
Sở hữu thông số chiều dài cơ sở lên đến 2.700 mm, nên có thể thấy không gian ca-bin khá rộng rãi tạo cảm giác thoải mái cho người ngồi. Xe trang bị ghế da cao cấp, cả ghế lái và ghế phụ đều chỉnh điện, riêng ghế lái chỉnh điện 8 hướng có chức năng nhớ 2 vị trí.
Hàng ghế người lái và hàng ghế giữa khá thoải mái, riêng hàng ghế giữa có thêm bệ tì tay tích hợp hộc để ly tiện lợi và có thể chỉnh gập ngửa, khoảng duỗi chân hay khoảng trần xe đều đáp ứng tốt cho những gia đình có nhiều thành viên to con.
Tuy nhiên hàng ghế thứ ba của Santafe khá chật chội, đặc biệt là khoảng trần xe do cột C được thiết kế vuốt thấp dần ra sau đuôi để tăng dáng thể thao, nên chỉ phù hợp cho những thành viên nhỏ tuổi hoặc dáng người nhỏ con. Bù lại, hai hàng ghế này có thể chỉnh gập dễ dàng giúp các gia đình tăng dung tích khoang chứa đồ.
Một điểm nổi bật khác là tablo được thiết kế khá cân đối, đồng thời mở rộng sang hai bên tạo cho ca-bin có khoảng không gian thoáng hơn. Các chi tiết được bày bố khá hợp lý, các mảng da màu sáng kết hợp với nhựa đen cứng cáp làm cho ca-bin trông sang trọng hơn, các đường vân cacbon tạo thêm điểm nhấn khác biệt và tăng tính thẩm mỹ.
Vô lăng được thiết kế 3 chấu bọc da cho cảm giác cầm lái khá chắc chắn, tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi cho người lái thao tác dễ dàng hơn. Cụm đồng hồ thiết kế dạng hai ống tròn tách biệt bởi một màn hình LCD, hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết như nhiên liệu, vòng tua, tốc độ, đèn báo,...
Trang bị tiện nghi
Nhìn chung nếu so sánh với một vài đối thủ đình đám trong cùng phân khúc như Fortuner, Mitsubishi Pajero hay cả những cái tên mới ra mắt phiên bản 5+2 như CRV hay Mazda CX5 thì Santafe vẫn được đánh giá cao về các tính năng tiện nghi với khá nhiều điểm nổi bật như cửa sổ trời toàn cảnh panorama, phanh tay điện tử nhỏ gọn và hiện đại, màn hình DVD tích hợp nhiều chức năng giải trí và hệ thống dẫn đường thông minh, khởi động nút bấm, gương chiếu hậu chống chói, gạt mưa tự động, điều hòa 2 vùng độc lập… Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất trên Santafe có lẽ là không gian chứa đồ còn hạn chế, chỉ khoảng 382 lít, điều này sẽ bất tiện khi đi du lịch xa mà cần mang vác nhiều hành lý theo.
Vận hành và an toàn
Santafe 2018 được trang bị cả động cơ xăng và dầu diesel, cộng thêm hai lựa chọn 1 cầu và 2 cầu (thường gọi là bản thường và đặc biệt) cho phép người mua có được nhiều lựa chọn tối ưu hơn cho mục đích sử dụng của mình, cụ thể thông số 2 loại động cơ này như sau:
- Động cơ diesel tăng áp R 2.2 eVGT: dung tích 2.199 cc, công suất cực đại 199 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 441 Nm ở dải vòng tua 1.750 – 2.750 vòng/phút.
- Động cơ xăng Theta II 2.4 MPI: dung tích 2.359 cc, công suất cực đại 174 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 226 Nm ở vòng tua 3.750 vòng/phút.
Với danh sách trang bị an toàn “5 sao”, Santafe được đánh giá hoạt động khá ổn định cả khi đi với tốc độ cao nhờ hệ thống ổn định thân xe VSM tiên tiến, cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo thân xe. Ngoài ra còn khá nhiều các tính năng an toàn nổi trội khác như 6 túi khí, camera và cảm biến lùi giúp đỗ xe và lùi xe thuận lợi hơn, hỗ trợ lên-xuống dốc rất hữu ích khi vào trong hầm nhà xe các trung tâm mua sắm đối với các tài xế yếu tay hay đi trên các vùng cao nguyên đồi dốc.
Đánh giá chung
Nhìn chung với phiên bản “facelift” từ thế hệ thứ 2, Santafe 2018 vẫn chưa thật sự được nâng cấp nhiều. Tuy nhiên về tổng thể ngọai hình cũng như nội thất, Santafe vẫn được nhiều người đánh giá cao, với thiết kế hài hòa, thanh lịch. Trang bị tiện nghi-an toàn đều nằm ở mức điểm 8-9 trên thang điểm 10 với một mẫu xe Crossover tầm giá 1 tỷ đồng. Santafe 2018 là lựa chọn khá hợp lý với những gia đình khoảng 5 đến 6 thành viên thích sở hữu một mẫu xe gầm cao, tiện dụng đi cả trong đô thị lẫn muốn trải nghiệm cảm giác thú vị trên nhiều địa hình khó khăn với lựa chọn phiên bản 2 cầu (4WD).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Hyundai SantaFe 2.2L 2WD1,150 tỷ | Hyundai SantaFe 2.2L 4WD (Bản đặc biệt)1,300 tỷ | Hyundai SantaFe 2.4L 2WD1,100 tỷ | Hyundai SantaFe 2.4L 4WD (Bản đặc biệt)1,250 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.20L | Dung tích động cơ 2.20L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.40L |
Công suất cực đại 199.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút | Công suất cực đại 199.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút | Công suất cực đại 176.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 176.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 441.00 Nm , tại 1750 - 2750 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 441.00 Nm , tại 1750 - 2750 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 226.00 Nm , tại 3750 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 226.00 Nm , tại 3750 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động 4WD | Kiểu dẫn động 2WD | Kiểu dẫn động 4WD |
Tốc độ cực đại 2km/h | Tốc độ cực đại | Tốc độ cực đại | Tốc độ cực đại |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí |
Xe360.vn (nguồn danhgiaxe)