Bước sang năm thứ hai góp mặt tại thị trường Việt Nam, Honda Civic được bổ sung thêm phiên bản mới 1.8 E có giá bán từ 758 triệu. So với mức 898 triệu trên biến thế 1.5L Turbo, con số này có thể nói là “dễ thở” hơn hẳn. Trong khi đó, xét cùng các đối thủ đồng hương thì mức giá này tương với Mazda 3 2.0L (750 triệu), Toyota Corrola Altis 1.8 G (753 triệu).
Chênh lệch với xe lắp ráp chỉ từ 5-10 triệu đồng, Civic với lợi thế nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và kiểu dáng hiện đại, thể thao chắc chắn sẽ trở thành “tâm điểm” trong thời gian tới.
Ngoại thất
Về tổng thể, Honda Civic 1.8 E vẫn duy trì kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm), trục cơ sở 2.700 (mm), khoảng sáng gầm xe 133 (mm) và bán kính vòng quay tối thiểu 5,3 (m). So với Altis hay Mazda 3 thì Civic có cùng chiều dài cơ sở, tuy nhiên gầm xe thấp hơn để tối ưu yếu tố khí động học.
Khác với phiên bản 1.5L Turbo, Honda Civic 1.8 E đã được thay đổi một số trang bị ngoại thất. Cụ thể ở phía trước, xe sử dụng đèn pha halogen dạng projector thay vì full-LED. Hệ thống chiếu sáng này sẽ không còn chức năng điều chỉnh góc chiếu như trên bản Turbo.
Bên cạnh đó, xe cũng sẽ lăn bánh trên bộ mâm hợp kim mới có thiết kế dạng xoáy, kích thước 16-inch nhỏ hơn 17-inch trên bản 1.5. Phía sau, ăng-ten dạng vây cá mập không còn xuất hiện.
Những trang bị khác vẫn được giữ nguyên như: đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu full-LED, gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ chrome…
Nội thất
Tiến vào bên trong, không gian xe cũng được Honda cắt giảm một số trang bị để có giá bán hợp lý hơn.
Thay đổi dễ nhận ra nhất chính là màn hình cảm ứng. Civic 1.8 E sử dụng màn 5-inch thay vì 7-inch như trên 1.5 Turbo. Do đó, một số tính năng như kết nối điện thoại thông minh, quay số bằng giọng nói, sử dụng bản đồ và kết nối Wifi sẽ không còn. Ngoài ra, hệ thống âm thanh 8 loa như trên bản 1.5 Turbo chỉ còn 4 loa. Cửa sổ trời cũng được lược bỏ.
Ở vị trí người lái, màn hình hiển thị tốc độ, vòng tua... sẽ chuyển sang dạng analog thay vì kỹ thuật số hoàn toàn như bản 1.5 Turbo. Cửa sổ trời cũng được lược bỏ.
Tuy nhiên, khách hàng vẫn sẽ có 5 vị trí ngồi bọc da với tone màu đen mạnh mẽ, ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế sau có khoảng để chân rộng rãi cùng khoảng không trên đầu thoải mái cho cả vóc người cao tầm 1m75 dù trần xe được vuốt thấp, người ngồi giữa cũng không quá bất tiện khi có được tựa đầu và không bị phần hốc gió choáng chân quá nhiều.
Vô-lăng 3 chấu thể thao bọc da tích hợp điều chỉnh âm thanh, đàm thoại, lẫy chuyển số và ga tự động Cruise Control.
Hệ thống điều hòa tự động hai vùng có hốc gió phía sau, nút bấm khởi động, tính năng Brake Hold giữ phanh tạm thời, 1 cổng sạc USB, các hộc để đồ và đi ly rải rác khắp cabin…
Động cơ - an toàn
Dưới nắp capo, Honda Civic 1.8E sử dụng động cơ 1.8L SOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, công suất 139 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm tại 4.300 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.
Danh sách trang bị an toàn trên Civic 1.8 E thiếu khí rèm và chế độ khóa tự động khi chìa khóa ra ngoài vùng cảm biến ở bản thấp hơn. Những tính năng còn lại được giữ nguyên.
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
• Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
• Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
• Hệ thống cân bằng điện tử VSA
• Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
• Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
• 04 túi khí
• Phanh tay điện tử
• Camera lùi
• Khung xe tương thích va chạm ACE
Kết luận
Như vậy, với mức giá thấp hơn 140 triệu đồng, trang bị trên Honda Civic 1.8E chỉ dừng lại ở mức "vừa đủ" thay vì "dư dả" như trên phiên bản 1.5L Turbo. Tuy nhiên, biến thể mới này vẫn sở hữu kiểu dáng cực kì nổi bật, khác biệt hoàn toàn với đám đông. Không gian nội thất rộng rãi, tính năng an toàn - tiện nghi ngang ngửa với các đối thủ cùng phân khúc. Nếu bạn là người cá tính, hiện đại đang cần một mẫu xe để phục vụ công việc hoặc gia đình, Honda Civic 1.8E là một lựa chọn khó có thể bỏ qua.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Honda Civic 1.5L VTEC Turbo898 triệu | Honda Civic 1.8 AT780 triệu | Honda Civic 2.0 AT869 triệu | Honda Civic Modulo 1.8 AT796 triệu |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.80L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 1.80L |
Công suất cực đại 170.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 139.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 140.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 220.00 Nm , tại 1.700 - 5.500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 174.00 Nm , tại 4300 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 174.00 Nm , tại 4.300 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 200km/h | Tốc độ cực đại | Tốc độ cực đại | Tốc độ cực đại |
Thời gian tăng tốc 0-100km 8.30 | Thời gian tăng tốc 0-100km | Thời gian tăng tốc 0-100km | Thời gian tăng tốc 0-100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.80l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 6.70l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.50l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 6.70l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa chỉnh cơ vùng | Điều hòa tự động vùng | Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí |
Xe360.vn (nguồn danhgiaxe)