Dòng SUV/Crossover Hyundai Tucson vừa chính thức được nâng cấp giữa vòng đời với một vài thay đổi cùng giá niêm yết tăng thêm một chút so với Tucson cũ
Từ khi ra mắt, Hyundai luôn định giá Tucson khá thấp so với đối thủ chính là Mazda CX5. Tháng này, giá bán Hyundai Tucson 2020 facelift cho 4 bản như sau:
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI TUCSON THÁNG 05/2020 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Tucson 2.0L (xăng, tiêu chuẩn) | 790 | 912 | 905 | 878 |
Tucson 2.0L ( xăng, đặc biệt) | 869 | 1000 | 992 | 965 |
Tucson 1.6L TGDI (xăng) | 922 | 1060 | 1050 | 1023 |
Tucson 2.0L (dầu, đặc biệt) | 930 | 1069 | 1059 | 1032 |
Màu xe: Đen, Nâu Vàng, Ghi Vàng, Trắng, ĐỎ, Bạc
Khuyến mãi: Trong tháng này, Tucson 2020 có chương trình khuyến mại 7-15 triệu tùy từng phiên bản.
Đặt hàng: có xe giao luôn
Ghi chú: Giá xe Tucson lăn bánh ở trên chưa trừ đi các khuyến mại (hay giảm giá nếu có), nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá kể trên
- Tiền biển: 20 triệu (Hà Nội, Sài Gòn), các tỉnh khác 2 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn
- Lệ phí đường bộ: tên cá nhân (150 ngàn/tháng), tên pháp nhân (180 ngàn/tháng)
- Phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ....
Nằm trong phân khúc xe SUV hạng C nhưng mức giá của cả bốn phiên bản của xe Tucson lại chưa đến 1 tỷ đồng chính là một điểm lợi thế cho dòng xe này. Và không phải ngẫu nhiên mà Tucson lại có thể dễ dàng theo kịp và lật đổ vị thế dẫn đầu của Mazda CX 5 trong những tháng đầu.
Xe chinh phục người dùng bởi thiết kế bắt mắt, thu hút, không gian nội thất rộng rãi, thoải mái cùng các trang thiết bị tinh tế và sang trọng. Khả năng off-road cũng là một điểm vượt trội của dòng xe này, dù là đường bằng phẳng hay khúc khuỷu gồ ghề, Tucson đều có thể “chấp” hết.
Tucson vẫn là một dòng xe hứa hẹn mang đến những đột phá bất ngờ về doanh số cũng như là một dòng xe “đáng đồng tiền bát gạo” trong phân khúc mà bạn không nên bỏ lỡ.
Tucson đem đến cho khách hàng 3 lựa chọn về động cơ, tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của từng nhóm khách hàng.
Động cơ Turbo phun xăng trực tiếp 1.6L T-GDi cho ra công suất cực đại là 177 mã lực tại 5,500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 265Nm tại 1,500 - 4,500 vòng/phút. Phiên bản này được trang bị hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
Động cơ Diesel R 2.0L với công nghệ van biến thiên điều khiển điện tử eVGT kết hợp với phun nhiên liệu trực tiếp CRDi giúp xe đạt công suất tối đa 185 mã lực tại 4,000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400Nm tại 1,750 - 2,750 vòng/phút. Phiên bản này mang hộp số tự động 8 cấp. Đây là phiên bản có sức kéo mạnh mẽ nhất của dòng xe này và cả trong phân khúc.
Động cơ xăng Nu 2.0L MPI, cho công suất 155 mã lực tại 6,200 vòng/phút, cùng momen xoắn 192Nm tại 4,000 vòng/phút. Đi kèm phiên bản này là hộp số tự động 6 cấp.
So với các đối thủ như Mazda CX 5 hay Honda CR-V thì Tucson có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn, trung bình khoảng 0,5 lít. Chế độ lái của xe có cả 3 chế độ, Comfort, Eco và Sport. Tuy chế độ Eco giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn nhưng đôi lúc sẽ không được nhanh nhạy.
Hệ thống treo của xe làm việc khá êm ái và nhịp nhàng. Xe có treo trước/sau dạng MacPherson/liên kết đa điểm tương đối ổn định khi đi qua ổ gà. Xe cũng đỡ xóc nảy hơn khi đi qua ổ gà nhờ bộ lốp dày.
Tuy có nhiều ưu điểm vượt trội về giá bán, thiết kế và nội - ngoại thất cùng khả năng vận hành mượt mà, mạnh mẽ thì Tucson vẫn có một vài hạn chế nhất định.
Tuy gầm xe cao thuận lợi để di chuyển trên những đoạn đường gồ ghề nhưng đây cũng là một nhược điểm của xe, thân xe nặng khiến xe không thuận tiện và dễ dàng chạy ở tốc độ cao hay vào cua gấp. Cũng bởi vì trọng tâm lớn mà xe cũng rất dễ bị lật hơn các dòng xe sedan.
Bên cạnh đó, ngoại hình bề thế, to lớn của xe cũng không thích hợp để di chuyển trong thành phố, đặc biệt là vào những giờ cao điểm ở các thành phố lớn của Việt Nam.
Xe có hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với 2 nền nhiệt riêng biệt, bên cạnh đó, hành khách có thể tận hưởng luồng khí mát đến từ cửa gió điều hòa phía sau. Màn hình cảm ứng được thay đổi thành dạng 8 inch Fly-Monitor nổi lên cao, giúp việc theo dõi các kết nối thuận tiện hơn.
Có 4 phiên bản Hyundai Tucson 2020 là Tucson 1.6L TGDi (máy xăng Turbo), Tucson 2.0L tiêu chuẩn (xăng), Tucson 2.0L đặc biệt (xăng) và Tucson 2.0L diesel (dầu). Thông số kỹ thuật cơ bản:
Thông số kỹ thuật | Tucson 1.6L TGDi | Tucson 2.0L đặc biệt (xăng) | Tucson 2.0L t/chuẩn (xăng) | Tucson 2.0L Diesel |
Kích thước DxRxC | 4480 x 1850 x 1665 mm | |||
Chiều dài cơ sở | 2670mm | |||
Khoảng sáng gầm | 172mm | |||
Động cơ | Xăng, 1.6 TGDi | Xăng, NU 2.0 MPI | Xăng, NU 2.0 MPI | Dầu, R 2.0 CDRi |
Dung tích | 1.6L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Công suất | 177Ps / 5500 rpm | 155Ps / 6200 rpm | 155Ps / 6200 rpm | 185Ps / 4000 rpm |
Mô-men xoắn | 265Nm / 1500 - 4500 rpm | 192Nm / 4000 rpm | 192Nm / 4000 rpm | 400Nm / 1750 - 2750 rpm |
Hộp số | 7AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD | FWD |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 7.2L/ 100km | 7.6L/ 100km | 7.1L/ 100km | 5.2L/ 100km |
Lốp xe | 245/ 45 R19 | 225/ 55 R18 | 225/ 60 R17 | 225/ 55 R18 |
Bình xăng | 62L |
Màu xe: Đen, Nâu Vàng, Ghi Vàng, Trắng, ĐỎ, Bạc