Bán xe ô tô Toyota Vios

  
Toyota Vios1.5AT- 2022
525 triệu đồng
2022 | Sedan | Xăng | |
Hà Nội
Toyota Vios G-2019
468 triệu đồng
2019 | Sedan | Xăng | |
Hà Nội
Toyota Vios 1.5E MT
479 triệu đồng
2023 | Sedan | Xăng | |
Hải Phòng
Toyota Vios 1.5E CVT
528 triệu đồng
2023 | Sedan | Xăng | |
Hải Phòng
Toyota Vios 1.5G CVT
592 triệu đồng
2023 | Sedan | Xăng | |
Hải Phòng
Toyota Vios 1.5G CVT 2018
606 triệu đồng
2018 | Sedan | Xăng | |
Bắc Ninh
Toyota Vios 1.5E CVT
528 triệu đồng
2023 | Sedan | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Vios 1.5E MT
479 triệu đồng
2023 | Sedan | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Vios 1.5E CVT
542 triệu đồng
2022 | Sedan | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Vios 1.5G CVT
592 triệu đồng
2022 | Sedan | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Vios 1.5E MT
489 triệu đồng
2022 | Sedan | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Vios 1.5G CVT
592 triệu đồng
2023 | Sedan | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Vios G AT 2017
430 triệu đồng
2017 | Sedan | Xăng | |
Hà Nội
Toyota Vios 1.5E MT
478 triệu đồng
2021 | Sedan | Xăng | |
Hà Nội
Toyota Vios 1.5G CVT
581 triệu đồng
2021 | Sedan | Xăng | |
Hà Nội
Toyota Vios 1.5E CVT
531 triệu đồng
2021 | Sedan | Xăng | |
Hà Nội

Bạn đang xem tin Bán xe ô tô Toyota Vios tại website Xe360.vn - Kênh thông tin mua bán xe hơi, xe ô tô, xe máy, xe đạp tốt nhất Việt Nam, đưa bạn đến với hàng ngàn lựa chọn cùng nhiều mức giá bán xe Toyota Vios cũ mới khác nhau từ các đại lý ô tô được ủy quyền trên toàn quốc. Ngoài ra, các bài Đánh giá xe Toyota Vios, kinh nghiệm mua bán Toyota Vios ở đâu với giá tốt nhất trên thị trường. Tư vấn pháp luật, bảo hiểm xe, phong thủy xe, kinh nghiệm bảo dưỡng xe Toyota Vios chi tiết để bạn có thể dễ dàng tham khảo và tự lựa chọn cho mình một chiếc xe hơi ưng ý nhất. Còn nếu bạn đang sở hữu một chiếc Toyota Vios đời cũ muốn bán lại thì tại website Xe360.vn với hàng nghìn lượt truy cập mỗi ngày từ những người dùng quan tâm tới xe hơi, ô tô, xe máy, xe đạp trên cả nước, chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng tin miễn phí. Xe360.vn - Lên là thấy, đăng là bán.

Toyota Vios 2020 giá bao nhiêu? Khuyến mãi, giá lăn bánh tháng 05/2020 thế nào? Đặt hàng bao lâu thì có xe?

BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 05/2020 (triệu VNĐ)
Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh
Hà Nội TP HCM Các tỉnh
Vios 1.5G CVT (7 túi khí) 570 663 652 634
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) 540 630 619 601
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 520 610 599 581
Vios 1.5E MT (7 túi khí) 490 574 564 546
Vios 1.5E MT (3 túi khí) 470 554 544 526
Vios Limo Taxi 450 (chỉ bán lô từ 5 xe)

Ghi chú(*): Giá xe Vios 2020 lăn bánh ở trên chưa trừ đi mục khuyến mại (nếu như có), nhưng đã có các chi phí sau:

- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết.

- Tiền biển số: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu

- Đăng kiểm: 340 ngàn

- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)

- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc, phí làm dịch vụ....

Trên đây là một vài thông tin và cập nhật các chính sách giảm giá, khuyến mại của Toyota Vios 2020 mới nhất. Thông tin cụ thể vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota để biết thêm chi tiết.

BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS CŨ
  • Giá xe Toyota Vios 2018: từ 488 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2017: từ 490 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2016: từ 490 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2015: từ 440 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2014: từ 415 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2013: từ 380 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2012: từ 380 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2011: từ 320 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Vios 2010: từ 280 triệu đồng

Xem thêm: Giá xe Vios cũ | Giá xe Vios mới 

TIN THỊ TRƯỜNG TOYOTA VIOS

Danh sách 10 mẫu xe bán nhiều nhất tháng 3/2020:

1. Toyota Vios: 2.293 ;
2. Hyundai Accent: 1.543 xe; 
3. Hyundai i10: 1.173 xe; 
4. Ford Ranger: 860 xe;
5. Mitsubishi Xpander: 821 xe;
6. Toyota Fortuner: 656 xe;
7. Hyundai Tucson: 589 xe;
8. Hyundai SantaFe: 570 xe;
9. Honda CRV: 564 xe;
10. Toyota Innova: 544 xe; 

Chi tiết Toyota Vios 2020 tại Việt Nam

Toyota Vios là một chiếc xe sedan subcompact 4 cửa, được sản xuất bởi tập đoàn Toyota Nhật Bản, chủ yếu cho các thị trường mới nổi trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Được giới thiệu lần đầu năm 2002, Vios thay thế cho chiếc Tercel (được bán trước đó tại Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore).

Vios thuộc phân khúc xe hạng nhỏ (hạng B), bên dưới 2 đàn anh là Corolla Altis (hạng C) và Camry (hạng D). Toyota Yaris là phiên bản hatchback của Vios ra đời sau đó năm 2005. Từ khi ra mắt, Vios đã trải qua 3 thế hệ là: Vios thế hệ 1 (XP40 2002-2007), Vios thế hệ 2 (XP90 2007-2013), Vios thế hệ 3 (XP150 2013-nay) và chủ yếu vẫn dùng động cơ 1.5L với công nghệ VVT-i.

Toyota Vios 2020 ra mắt tại Việt Nam trong tháng 01/2020 là phiên bản facelift của thế hệ thứ 3 hiện tại. Tuy không phải là thế hệ mới nhưng Vios facelift 2020 mới thêm một số tiện nghi đáng giá như kiểm soát hành trình, Apple Car Play; Android Auto; Cảm biến góc trước/sau; camera lùi.

Đối thủ của Toyota Vios trên thị trường là Mazda 2, HONDA CITY, Kia Rio, Hyundai Accent, Ford Fiesta, Suzuki Ciaz....

Ngoại thất xe Toyota Vios 2020

Với phiên bản nâng cấp này, Toyota Vios đã được hãng xe Nhật Bản cá tính hóa, khiến xe trông nghịch ngợm hơn phiên bản tiền nhiệm.

Chi tiết đầu xe Toyota Vios mới. Ngoại thất Toyota Vios 2020 có nhiều thay đổi, đặc biệt ở đầu xe. Thiết kế đầu xe hầm hố hơn với đèn pha vuốt sắc nhọn, có thêm đèn chiếu sáng ban ngày tích hợp ở lưới tản nhiệt dưới hình thang. Hốc đèn sương mù cũng được vuốt dài tương xứng với bộ đèn pha.

Thân xe với cột C hạ thấp hơn. Bộ đèn trước, đèn sương mù và sau được vuốt dài khiến phần thân xe nhìn rất cá tính. Ở phiên bản 1.5G số tự động này có tay nắm cửa mạ crom là điểm khác biệt so với 2 bản Vios còn lại.

Đuôi xe với đèn pha tái thiết kế sang dạng 2 mảnh. So với đèn chỉ 1 mảnh thì rõ ràng đèn 2 mảnh yêu cầu chạy dây điện bên trong phức tạp hơn. Để ý bên trên nóc xe giờ là ăng ten dạng vây cá khá sành điệu, hơn hẳn dạng ăng ten đời cũ. Phiên bản Vios G Facelift 2020 có thêm cảm biến góc trước và sau.

Cận cảnh đèn pha và đèn sương mù trước của xe Toyota Vios mới. Dải đèn LED ban ngày bố trí trên hốc gió. Phiên bản Vios 1.5G có chế độ đèn chờ dẫn đường ban đêm rất tiện dụng khi ra vào gara.

Lazang của xe được thiết kế mới, với 6 chấu lớn két hợp với 6 chấu nhỏ khá lạ mắt. Kích thước mâm lốp 185/60R15.

Gương chiếu hậu ngoài các phiên bản Vios G, Vios E, Vios E CVT đều giống nhau: chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn LED báo rẽ.

Cận cảnh đèn sau bóng LED (bản 1.5G CVT) và đèn phản quang. Logo "G" giờ đây nằm hạ thấp phía dưới hơn so với thế hệ trước

Còn đây là màu đen. Màu này bán không chạy bằng màu vàng cát và màu bạc.

Nội thất, tiện nghi xe Toyota Vios 2020

Khoang lái xe Toyota Vios 2020 bản G. Có thể thấy bản cao nhất này vẫn chỉ có ghế lái chỉnh cơ 6 hướng. Ghế hành khách trước chỉnh cơ 4 hướng. Rất may là các đối thủ khác như Accent hay City cũng vậy.

Nội thất phiên bản Vios tại Việt Nam. Ghế da màu be sáng, taplo được tái thiết kế gọn gàng và cứng cáp hơn.

Vô lăng Toyota Vios 1.5G mới dạng 3 chấu bọc da, mạ bạc. Có thể thấy chức năng điện thoại rảnh tay tích hợp trên vô lăng cùng với các nút điều chỉnh âm thanh. Màn hình đồng hồ trên bản 1.5G đã chuyển sang dạng TFT đa sắc rất đẹp mắt.

Tiện nghi trên Toyota Vios bao gồm màn hình DVD 7inch nguyên bản theo xe, Apple Car Play; Android Auto; điều hòa tự động, âm thanh 6 loa, chìa khóa thông minh đề nổ startop, kiểm soát hành trình...Như vậy là các tiện tích không hề thua kém các đối thủ Honda City, Hyundai Accent...

Động cơ, vận hành xe Toyota Vios 2020

Toyota Vios Facelift 2020 dùng động cơ thế hệ mới nhất của Toyota. Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2020 đều sở hữu động cơ xăng 2NR-FE 1.5L công nghệ Dual VVT-i (điều chỉnh van biến thiên thông minh kép) tiên tiến, dung tích 1.5L, cam kép DOHC cho công suất cực đại 107Hp/ 6000rpm và mô men xoắn cực đại 140Nm/4200rpm. Tiêu chuẩn khí thải đạt chuẩn Euro 4. Động cơ này hơi yếu hơn so với động cơ 2NR-VE 1.5L của xe Toyota Rush một chút

Hộp số Toyota Vios là loại vô cấp CVT (dành cho 2 bản số tự động) và số sàn 5 cấp (dành cho bản số sàn). Tốc độ tối đa của xe là 180km/h. Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 5.8l/100km (kết hợp); 5.0l/100km (cao tốc); 7l/100km (thành thị). Xưa nay Toyota Vios vẫn nổi tiếng là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu, tạo được sự an tâm cho chủ xe.

An toàn xe Toyota Vios 2020

Về vận hành và an toàn, Toyota Vios mới được trang bị thêm tính năng cân bằng điện tử (VSC). Tất cả 4 phiên bản đều có 7 túi khí; camera lùi; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC. Riêng bản 1.5G có thêm kiểm soát hành trình (Cruise Control), cảm biến góc trước/sau.

Tuy vậy có một điểm trừ là phiên bản mới ra mắt chỉ có phanh trước là dạng đĩa thông gió, còn phanh sau lại là đĩa đặc.

Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2020. Xe có mấy màu?

Thông số kỹ thuật chung 3 bản Toyota Vios 2020: DàixRộngxCao: 4425 x 1730 x 1475 (mm), chiều dài cơ sở 2550mm, bán kính vòng quay 5100mm, khoảng sáng gầm xe 133mm. Động cơ 1.5L Dual VVT-i, DOHC, công suất 107Hp. Hộp số tự động vô cấp CVT (dành cho bản 1.5G CVT và 1.5E CVT), hộp số sàn 5MT (bản 1.5E MT). Hệ dẫn động cầu trước, mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp 5,8L/100km. Dung tích bình xăng là 42L. An toàn với 7 túi khí, phanh ABS+EBD+BA, dây đai an toàn 5 ghế, khung xe GOA hấp thụ xung lực, cân bằng điện tử VSC, hỗ trợ lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC...

Thông số Vios E MT (03/07 Túi khí) Vios E CVT (03/07 Túi khí)  Vios G CVT
Kích thước tổng thể D x R x C (mm)  4.425 x 1.730 x 1.475
Kích thước tổng thể bên trong xe D x R x C (mm) 1.895 x 1.420 x 1.205
Chiều dài cơ sở (mm) 2.550
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)  1.475 / 1.460 
Khoảng sáng gầm xe (mm) 133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.1
Trọng lượng không tải (kg)   1.105 1.110
Trọng lượng toàn tải (kg) 1.550
Dung tích bình nhiên liệu (L) 42
Hệ thống treo trước/sau Độc lập/Dầm xoắn
Hệ thống lái Trợ lực tay lái điện
 Vành xe Mâm đúc
Kích thước lốp 185/60R15
Lốp dự phòng Mâm đúc
Phanh trước/sau Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Loại động cơ 2NR-FE (1.5L)
Số xy lanh 4
Bố trí xy lanh Thẳng hàng
Dung tích xy lanh 1.496
Loại nhiên liệu Xăng
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Công suất tối đa (hp/rpm) 107/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) 140/4.200
Hệ thống truyền động Dẫn động cầu trước FWD 
Hộp số Số sàn 5 cấp/5MT Hộp số tự động vô cấp CVT
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) Ngoài đô thị 4.85/5.0   4.7/4.9 4.9
Trong đô thị 7.74/7.2 7.53/7.1 7.1
Kết hợp 5.92/5.8 5.74/5.7 5.7
Tiêu chuẩn khí thải Euro 4
Cụm đèn trước Đèn chiếu gần Halogen phản xạ đa hướng Halogen kiểu đèn chiếu
Đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa hướng
Đèn chiếu sáng ban ngày Không
Chức năng tự động Bật/Tắt Không
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng Có - Tự động ngắt
Chế độ đèn chờ dẫn đường Không
Cụm đèn sau Bóng thường LED
Đèn báo phanh trên cao Bóng thường LED
Đèn sương mù trước
Gương chiếu hậu ngoài Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ
Gạt mưa trước Gián đoạn, điều chỉnh thời gian
Chức năng sấy kính sau
Ăng ten Vây cá mập
Tay nắm cửa ngoài xe Cùng màu thân xe Mạ crom
Thanh cản trước/sau Cùng màu thân xe
Vô-lăng 3 chấu, Urethane, mạ bạc, chỉnh tay 2 hướng 3 chấu, bọc da, mạ bạc, tích hợp điều chỉnh âm thanh, chỉnh tay 2 hướng 3 chấu, bọc da, mạ bạc, tích hợp điều chỉnh âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin/Audio, bluetooth, MID switch, chỉnh tay 2 hướng
 
Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm
Tay nắm cửa trong xe Cùng màu nội thất Mạ bạc
Cụm đồng hồ Analog Optitron
Chất liệu ghế PVC Da
Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng
Ghế sau Gập theo tỷ lệ 60:40, có tựa tay
Hệ thống điều hòa Chỉnh tay Tự động
Đầu đĩa DVD
Số loa 4 6
Cổng kết nối AUX/AUX/USB/ Bluetooth, điện thoại thông minh, Android Auto/Apple CarPlay 
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm Không
Khóa cửa điện, khoá cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện Tự động lên và chống kẹt bên người lái
Ga tự động Cruise control Không
Hệ thống báo động
Hệ thống mã hóa khóa động cơ Không
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA 
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD 
Hệ thống cân bằng điện tử VSC 
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC 
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không Có, góc trước, góc sau
Số túi khí 3/7 7
Khung xe GOA
Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ 
Cột lái tự đổ
Bàn đạp phanh tự đổ

Màu xe Vios 2020: Đen, Bạc, Trắng, Nâu vàng, Đỏ, Xám. Như vậy là nhiều hơn 2 màu so với trước.

Toyota Vios 2020 bản 1.5E CVT (tự động) có gì khác?

Ngoại thất Vios 1.5E CVT: So với bản 1.5G CVT đã trình bày chi tiết ở trên thì bản này có điểm khác như đèn Halogen thường; không có đèn chiếu sáng ban ngày; tay nắm cửa cùng màu thân xe; không có đèn chờ dẫn đường; cụm đèn sau là bóng thường; đèn báo phanh trên cao dạng thường.

Nội thất Vios 1.5E CVT: điều hòa chỉnh cơ; không có chìa khóa thông minh; tay lái dạng Urethane; tay nắm của trong cùng màu nội thất.

Về vận hành và an toàn Vios 1.5E CVT: So với bản cao nhất thì bản này thiếu chế độ mã hóa động cơ, Cruise Control

Toyota Vios 1.5E MT 2020 (số sàn) có gì khác?

Ngoại thất Vios 1.5E MT: So với bản 1.5E CVT ở trên thì bản này gương chiếu hậu ngoài không có đèn báo rẽ

Nội thất Vios 1.5E MT: So với bản 1.5E CVT thì bản này chỉ có đồng hồ chính dạng analog; tay lái không tích hợp các nút chỉnh âm thanh, ghế da công nghiệp đen là những điểm khác biệt khác biệt.

Vận hành và an toàn xe Vios 1.5E MT: Bản này chưa có cảm biến lùi.

Toyota Vios Limo (Taxi) có gì khác? (đang cập nhật). Bản này chỉ bán lô từ 5 xe trở lên.