Bạn đang xem tin Bán xe ô tô Toyota Vios năm 2022 tại website Xe360.vn - Kênh thông tin mua bán xe hơi, xe ô tô, xe máy, xe đạp tốt nhất Việt Nam, đưa bạn đến với hàng ngàn lựa chọn cùng nhiều mức giá bán xe Toyota Vios cũ mới khác nhau từ các đại lý ô tô được ủy quyền trên toàn quốc. Ngoài ra, các bài Đánh giá xe Toyota Vios, kinh nghiệm mua bán Toyota Vios ở đâu với giá tốt nhất trên thị trường. Tư vấn pháp luật, bảo hiểm xe, phong thủy xe, kinh nghiệm bảo dưỡng xe Toyota Vios chi tiết để bạn có thể dễ dàng tham khảo và tự lựa chọn cho mình một chiếc xe hơi ưng ý nhất. Còn nếu bạn đang sở hữu một chiếc Toyota Vios đời cũ muốn bán lại thì tại website Xe360.vn với hàng nghìn lượt truy cập mỗi ngày từ những người dùng quan tâm tới xe hơi, ô tô, xe máy, xe đạp trên cả nước, chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng tin miễn phí. Xe360.vn - Lên là thấy, đăng là bán.
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 05/2020 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5G CVT (7 túi khí) | 570 | 663 | 652 | 634 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 540 | 630 | 619 | 601 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 520 | 610 | 599 | 581 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 490 | 574 | 564 | 546 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 470 | 554 | 544 | 526 |
Vios Limo Taxi | 450 | (chỉ bán lô từ 5 xe) |
Ghi chú(*): Giá xe Vios 2020 lăn bánh ở trên chưa trừ đi mục khuyến mại (nếu như có), nhưng đã có các chi phí sau:
- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết.
- Tiền biển số: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu
- Đăng kiểm: 340 ngàn
- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc, phí làm dịch vụ....
Trên đây là một vài thông tin và cập nhật các chính sách giảm giá, khuyến mại của Toyota Vios 2020 mới nhất. Thông tin cụ thể vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota để biết thêm chi tiết.
Xem thêm: Giá xe Vios cũ | Giá xe Vios mới
Danh sách 10 mẫu xe bán nhiều nhất tháng 3/2020:
1. Toyota Vios: 2.293 ;
2. Hyundai Accent: 1.543 xe;
3. Hyundai i10: 1.173 xe;
4. Ford Ranger: 860 xe;
5. Mitsubishi Xpander: 821 xe;
6. Toyota Fortuner: 656 xe;
7. Hyundai Tucson: 589 xe;
8. Hyundai SantaFe: 570 xe;
9. Honda CRV: 564 xe;
10. Toyota Innova: 544 xe;
Chi tiết Toyota Vios 2020 tại Việt Nam
Toyota Vios là một chiếc xe sedan subcompact 4 cửa, được sản xuất bởi tập đoàn Toyota Nhật Bản, chủ yếu cho các thị trường mới nổi trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Được giới thiệu lần đầu năm 2002, Vios thay thế cho chiếc Tercel (được bán trước đó tại Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore).
Vios thuộc phân khúc xe hạng nhỏ (hạng B), bên dưới 2 đàn anh là Corolla Altis (hạng C) và Camry (hạng D). Toyota Yaris là phiên bản hatchback của Vios ra đời sau đó năm 2005. Từ khi ra mắt, Vios đã trải qua 3 thế hệ là: Vios thế hệ 1 (XP40 2002-2007), Vios thế hệ 2 (XP90 2007-2013), Vios thế hệ 3 (XP150 2013-nay) và chủ yếu vẫn dùng động cơ 1.5L với công nghệ VVT-i.
Toyota Vios 2020 ra mắt tại Việt Nam trong tháng 01/2020 là phiên bản facelift của thế hệ thứ 3 hiện tại. Tuy không phải là thế hệ mới nhưng Vios facelift 2020 mới thêm một số tiện nghi đáng giá như kiểm soát hành trình, Apple Car Play; Android Auto; Cảm biến góc trước/sau; camera lùi.
Đối thủ của Toyota Vios trên thị trường là Mazda 2, HONDA CITY, Kia Rio, Hyundai Accent, Ford Fiesta, Suzuki Ciaz....
Với phiên bản nâng cấp này, Toyota Vios đã được hãng xe Nhật Bản cá tính hóa, khiến xe trông nghịch ngợm hơn phiên bản tiền nhiệm.
Chi tiết đầu xe Toyota Vios mới. Ngoại thất Toyota Vios 2020 có nhiều thay đổi, đặc biệt ở đầu xe. Thiết kế đầu xe hầm hố hơn với đèn pha vuốt sắc nhọn, có thêm đèn chiếu sáng ban ngày tích hợp ở lưới tản nhiệt dưới hình thang. Hốc đèn sương mù cũng được vuốt dài tương xứng với bộ đèn pha.
Thân xe với cột C hạ thấp hơn. Bộ đèn trước, đèn sương mù và sau được vuốt dài khiến phần thân xe nhìn rất cá tính. Ở phiên bản 1.5G số tự động này có tay nắm cửa mạ crom là điểm khác biệt so với 2 bản Vios còn lại.
Đuôi xe với đèn pha tái thiết kế sang dạng 2 mảnh. So với đèn chỉ 1 mảnh thì rõ ràng đèn 2 mảnh yêu cầu chạy dây điện bên trong phức tạp hơn. Để ý bên trên nóc xe giờ là ăng ten dạng vây cá khá sành điệu, hơn hẳn dạng ăng ten đời cũ. Phiên bản Vios G Facelift 2020 có thêm cảm biến góc trước và sau.
Cận cảnh đèn pha và đèn sương mù trước của xe Toyota Vios mới. Dải đèn LED ban ngày bố trí trên hốc gió. Phiên bản Vios 1.5G có chế độ đèn chờ dẫn đường ban đêm rất tiện dụng khi ra vào gara.
Lazang của xe được thiết kế mới, với 6 chấu lớn két hợp với 6 chấu nhỏ khá lạ mắt. Kích thước mâm lốp 185/60R15.
Gương chiếu hậu ngoài các phiên bản Vios G, Vios E, Vios E CVT đều giống nhau: chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn LED báo rẽ.
Cận cảnh đèn sau bóng LED (bản 1.5G CVT) và đèn phản quang. Logo "G" giờ đây nằm hạ thấp phía dưới hơn so với thế hệ trước
Còn đây là màu đen. Màu này bán không chạy bằng màu vàng cát và màu bạc.
Khoang lái xe Toyota Vios 2020 bản G. Có thể thấy bản cao nhất này vẫn chỉ có ghế lái chỉnh cơ 6 hướng. Ghế hành khách trước chỉnh cơ 4 hướng. Rất may là các đối thủ khác như Accent hay City cũng vậy.
Nội thất phiên bản Vios tại Việt Nam. Ghế da màu be sáng, taplo được tái thiết kế gọn gàng và cứng cáp hơn.
Vô lăng Toyota Vios 1.5G mới dạng 3 chấu bọc da, mạ bạc. Có thể thấy chức năng điện thoại rảnh tay tích hợp trên vô lăng cùng với các nút điều chỉnh âm thanh. Màn hình đồng hồ trên bản 1.5G đã chuyển sang dạng TFT đa sắc rất đẹp mắt.
Tiện nghi trên Toyota Vios bao gồm màn hình DVD 7inch nguyên bản theo xe, Apple Car Play; Android Auto; điều hòa tự động, âm thanh 6 loa, chìa khóa thông minh đề nổ startop, kiểm soát hành trình...Như vậy là các tiện tích không hề thua kém các đối thủ Honda City, Hyundai Accent...
Toyota Vios Facelift 2020 dùng động cơ thế hệ mới nhất của Toyota. Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2020 đều sở hữu động cơ xăng 2NR-FE 1.5L công nghệ Dual VVT-i (điều chỉnh van biến thiên thông minh kép) tiên tiến, dung tích 1.5L, cam kép DOHC cho công suất cực đại 107Hp/ 6000rpm và mô men xoắn cực đại 140Nm/4200rpm. Tiêu chuẩn khí thải đạt chuẩn Euro 4. Động cơ này hơi yếu hơn so với động cơ 2NR-VE 1.5L của xe Toyota Rush một chút
Hộp số Toyota Vios là loại vô cấp CVT (dành cho 2 bản số tự động) và số sàn 5 cấp (dành cho bản số sàn). Tốc độ tối đa của xe là 180km/h. Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 5.8l/100km (kết hợp); 5.0l/100km (cao tốc); 7l/100km (thành thị). Xưa nay Toyota Vios vẫn nổi tiếng là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu, tạo được sự an tâm cho chủ xe.
Về vận hành và an toàn, Toyota Vios mới được trang bị thêm tính năng cân bằng điện tử (VSC). Tất cả 4 phiên bản đều có 7 túi khí; camera lùi; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC. Riêng bản 1.5G có thêm kiểm soát hành trình (Cruise Control), cảm biến góc trước/sau.
Tuy vậy có một điểm trừ là phiên bản mới ra mắt chỉ có phanh trước là dạng đĩa thông gió, còn phanh sau lại là đĩa đặc.
Thông số kỹ thuật chung 3 bản Toyota Vios 2020: DàixRộngxCao: 4425 x 1730 x 1475 (mm), chiều dài cơ sở 2550mm, bán kính vòng quay 5100mm, khoảng sáng gầm xe 133mm. Động cơ 1.5L Dual VVT-i, DOHC, công suất 107Hp. Hộp số tự động vô cấp CVT (dành cho bản 1.5G CVT và 1.5E CVT), hộp số sàn 5MT (bản 1.5E MT). Hệ dẫn động cầu trước, mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp 5,8L/100km. Dung tích bình xăng là 42L. An toàn với 7 túi khí, phanh ABS+EBD+BA, dây đai an toàn 5 ghế, khung xe GOA hấp thụ xung lực, cân bằng điện tử VSC, hỗ trợ lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC...
Thông số | Vios E MT (03/07 Túi khí) | Vios E CVT (03/07 Túi khí) | Vios G CVT | |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | |||
Kích thước tổng thể bên trong xe D x R x C (mm) | 1.895 x 1.420 x 1.205 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | |||
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1.475 / 1.460 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.105 | 1.110 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.550 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 | |||
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập/Dầm xoắn | |||
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái điện | |||
Vành xe | Mâm đúc | |||
Kích thước lốp | 185/60R15 | |||
Lốp dự phòng | Mâm đúc | |||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | |||
Loại động cơ | 2NR-FE (1.5L) | |||
Số xy lanh | 4 | |||
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng | |||
Dung tích xy lanh | 1.496 | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |||
Công suất tối đa (hp/rpm) | 107/6.000 | |||
Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) | 140/4.200 | |||
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước FWD | |||
Hộp số | Số sàn 5 cấp/5MT | Hộp số tự động vô cấp CVT | ||
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Ngoài đô thị | 4.85/5.0 | 4.7/4.9 | 4.9 |
Trong đô thị | 7.74/7.2 | 7.53/7.1 | 7.1 | |
Kết hợp | 5.92/5.8 | 5.74/5.7 | 5.7 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen kiểu đèn chiếu | |
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa hướng | |||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Có | ||
Chức năng tự động Bật/Tắt | Không | Có | ||
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có - Tự động ngắt | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Có | ||
Cụm đèn sau | Bóng thường | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | Bóng thường | LED | ||
Đèn sương mù trước | Có | |||
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ | |||
Gạt mưa trước | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | |||
Chức năng sấy kính sau | Có | |||
Ăng ten | Vây cá mập | |||
Tay nắm cửa ngoài xe | Cùng màu thân xe | Mạ crom | ||
Thanh cản trước/sau | Cùng màu thân xe | |||
Vô-lăng | 3 chấu, Urethane, mạ bạc, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, mạ bạc, tích hợp điều chỉnh âm thanh, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, mạ bạc, tích hợp điều chỉnh âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin/Audio, bluetooth, MID switch, chỉnh tay 2 hướng | |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | |||
Tay nắm cửa trong xe | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | ||
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | ||
Chất liệu ghế | PVC | Da | ||
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | |||
Ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | |||
Ghế sau | Gập theo tỷ lệ 60:40, có tựa tay | |||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Tự động | ||
Đầu đĩa | DVD | |||
Số loa | 4 | 6 | ||
Cổng kết nối | AUX/AUX/USB/ Bluetooth, điện thoại thông minh, Android Auto/Apple CarPlay | |||
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | ||
Khóa cửa điện, khoá cửa từ xa | Có | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động lên và chống kẹt bên người lái | |||
Ga tự động Cruise control | Không | Có | ||
Hệ thống báo động | Có | |||
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Không | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | |||
Camera lùi | Có | |||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có, góc trước, góc sau | ||
Số túi khí | 3/7 | 7 | ||
Khung xe GOA | Có | |||
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | |||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | |||
Cột lái tự đổ | Có | |||
Bàn đạp phanh tự đổ | Có |
Màu xe Vios 2020: Đen, Bạc, Trắng, Nâu vàng, Đỏ, Xám. Như vậy là nhiều hơn 2 màu so với trước.
Toyota Vios 2020 bản 1.5E CVT (tự động) có gì khác?
Ngoại thất Vios 1.5E CVT: So với bản 1.5G CVT đã trình bày chi tiết ở trên thì bản này có điểm khác như đèn Halogen thường; không có đèn chiếu sáng ban ngày; tay nắm cửa cùng màu thân xe; không có đèn chờ dẫn đường; cụm đèn sau là bóng thường; đèn báo phanh trên cao dạng thường.
Nội thất Vios 1.5E CVT: điều hòa chỉnh cơ; không có chìa khóa thông minh; tay lái dạng Urethane; tay nắm của trong cùng màu nội thất.
Về vận hành và an toàn Vios 1.5E CVT: So với bản cao nhất thì bản này thiếu chế độ mã hóa động cơ, Cruise Control
Toyota Vios 1.5E MT 2020 (số sàn) có gì khác?
Ngoại thất Vios 1.5E MT: So với bản 1.5E CVT ở trên thì bản này gương chiếu hậu ngoài không có đèn báo rẽ
Nội thất Vios 1.5E MT: So với bản 1.5E CVT thì bản này chỉ có đồng hồ chính dạng analog; tay lái không tích hợp các nút chỉnh âm thanh, ghế da công nghiệp đen là những điểm khác biệt khác biệt.
Vận hành và an toàn xe Vios 1.5E MT: Bản này chưa có cảm biến lùi.
Toyota Vios Limo (Taxi) có gì khác? (đang cập nhật). Bản này chỉ bán lô từ 5 xe trở lên.