Bán xe ô tô Toyota Innova năm 2022

  
Toyota Innova Venturer
885 triệu đồng
2022 | Crossover | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Innova G 2.0AT
870 triệu đồng
2022 | Crossover | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Innova V 2.0AT
995 triệu đồng
2022 | SUV | Xăng | |
Lào Cai
Toyota Innova E 2.0MT
755 triệu đồng
2022 | Crossover | Xăng | |
Lào Cai

Bạn đang xem tin Bán xe ô tô Toyota Innova năm 2022 tại website Xe360.vn - Kênh thông tin mua bán xe hơi, xe ô tô, xe máy, xe đạp tốt nhất Việt Nam, đưa bạn đến với hàng ngàn lựa chọn cùng nhiều mức giá bán xe Toyota Innova cũ mới khác nhau từ các đại lý ô tô được ủy quyền trên toàn quốc. Ngoài ra, các bài Đánh giá xe Toyota Innova, kinh nghiệm mua bán Toyota Innova ở đâu với giá tốt nhất trên thị trường. Tư vấn pháp luật, bảo hiểm xe, phong thủy xe, kinh nghiệm bảo dưỡng xe Toyota Innova chi tiết để bạn có thể dễ dàng tham khảo và tự lựa chọn cho mình một chiếc xe hơi ưng ý nhất. Còn nếu bạn đang sở hữu một chiếc Toyota Innova đời cũ muốn bán lại thì tại website Xe360.vn với hàng nghìn lượt truy cập mỗi ngày từ những người dùng quan tâm tới xe hơi, ô tô, xe máy, xe đạp trên cả nước, chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng tin miễn phí. Xe360.vn - Lên là thấy, đăng là bán.

Toyota Innova 2020 giá lăn bánh bao nhiêu tháng 05/2020? Khuyến mại thế nào? Đặt hàng bao lâu thì có xe?

Toyota Innova 2020 Việt Nam hiện tại vẫn thuộc thế hệ Innova thứ 2 (AN140, 2015-nay), vẫn chưa có bản Innova máy dầu. Bao gồm các phiên bản quen thuộc là Innova 2.0E (số sàn 8 chỗ), Innova 2.0G (số tự động 8 chỗ), Innova 2.0v (số tự động 7 chỗ); bổ xung thêm bản Innova 2.0j (taxi) và bản Innova Venturer (số tự động 8 chỗ) hoàn toàn mới.

Toyota Innova vẫn được biết đến là mẫu xe đa dụng ăn khách nhất thị trường Việt và đang không có đối thủ trong cùng phân khúc. Dù đắt khách là vậy, nhưng theo xu hướng giảm giá xe lắp ráp của Toyota Việt Nam, Innova cũng nằm trong những mẫu xe có giá mới được giảm giá bán lẻ tại nước ta. 

Toyota Innova facelift được nâng cấp về an toàn (đạt 5 sao ASEAN NCAP). Trong năm 2019, Innova bán được 12.164 xe, đứng thứ 9 trong top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam.

Tháng này, Toyota Việt Nam bán xe Innova với giá như sau:

BẢNG GIÁ XE TOYOTA INNOVA THÁNG 05/2020 (triệu đồng)
Toyota Innova 2.0V AT Venturer AT 2.0G AT 2.0E MT
Giá niêm yết 971 878 847 771
Giá xe Innova lăn bánh (triệu VNĐ)
Hà Nội 1115 1010 976 891
TPHCM 1095 993 959 875
Các tỉnh 1077 975 941 857

- Riêng phiên bản Toyota Innova 2.0J Taxi (số sàn, 8 chỗ) chỉ bán lô từ 5 xe trở lên, với giá niêm yết 752 triệu đồng. Chính sách giá bán lô phụ thuộc vào số lượng xe mua.

Màu ngoại thất: Bạc, Nâu Đồng, Trắng, Đỏ, Đen, Xám. Riêng màu trắng ngọc trai đắt thêm 8 triệu/1xe.

Khuyến mại: Riêng Toyota Việt Nam khuyến mãi lệ phí trước bạ cho bản số sàn. Còn các đại lý Toyota áp dụng các chương trình khuyến mãi riêng rất hấp dẫn.

Đặt hàng: Tùy màu, tùy phiên bản, có xe giao luôn

Ghi chú: Giá xe Innova 2020 lăn bánh ở trên chưa trừ đi khuyến mại, nhưng đã bao gồm thêm các chi phí sau:

- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá kể trên

- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu

- Phí đăng kiểm: 340 ngàn

- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)

- Phí bảo hiểm bắt buộc, dịch vụ....

Để được giá cả tốt nhất, tư vấn trực tiếp về thủ tục trả góp xin vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota để có thông tin chi tiết.

Giá lăn bánh xe Toyota Innova 2020 như thế nào?

Ngoài số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để mua xe Toyota Innova thì sẽ còn một số khoản thuế, phí khác nhau (tùy vào tỉnh, thành) mà khách hàng sẽ phải bỏ ra để xe có thể lăn bánh. Trong đó, riêng Hà Nội là có phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển cao nhất (20 triệu đồng), phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, trong khi đó các tỉnh thành khác chỉ 1 triệu đồng phí lấy biển. Ngoài ra, còn rất nhiều chi phí khác mà Oto.com.vn sẽ gửi đến khách hàng cụ thể như sau: 

Giá lăn bánh của Toyota Innova 2.0E

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 771.000.000 771.000.000 771.000.000 771.000.000 771.000.000
Phí trước bạ 92.520.000 77.100.000 92.520.000 84.810.000 77.100.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 11.565.000 11.565.000 11.565.000 11.565.000 11.565.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 886.293.400 870.873.400 867.293.400 859.583.400 851.873.400

Giá lăn bánh của Toyota Innova 2.0G

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 847.000.000 847.000.000 847.000.000 847.000.000 847.000.000
Phí trước bạ 101.640.000 84.700.000 101.640.000 93.170.000 84.700.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 12.705.000 12.705.000 12.705.000 12.705.000 12.705.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 971.413.400 954.473.400 952.413.400 943.943.400 935.473.400

Giá lăn bánh của Toyota Innova Venturer

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 878.000.000 878.000.000 878.000.000 878.000.000 878.000.000
Phí trước bạ 105.360.000 87.800.000 105.360.000 96.580.000 87.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 13.170.000 13.170.000 13.170.000 13.170.000 13.170.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.006.133.400 988.573.400 987.133.400 978.353.400 969.573.400

Giá lăn bánh của Toyota Innova 2.0V

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 971.000.000 971.000.000 971.000.000 971.000.000 971.000.000
Phí trước bạ 116.520.000 97.100.000 116.520.000 106.810.000 97.100.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 14.565.000 14.565.000 14.565.000 14.565.000 14.565.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.110.293.400 1.090.873.400 1.091.293.400 1.081.583.400 1.071.873.400

Đánh giá xe Toyota Innova 2020.

Nhiều người có thể sẽ thắc mắc tại sao Innova lại được yêu chuộng tới như vậy tại thị trường Việt Nam. Một phần thành công đó là nhờ Innova có giá thành phải chăng, phù hợp với mức thu nhập bình quân của người Việt, nội thất rộng, tiết kiệm nhiên liệu, ít khi hư hỏng nặng.

Trong số đó, độ bền của Innova được đánh giá rất cao. Nhiều khách hàng cho biết xe di chuyển trên 20 vạn km nhưng chưa gặp phải sự cố gì đáng kể. Có thể có ý kiến cho rằng thiết kế của Innova quá đơn giản nhưng chính điều đó lại vừa ý người tiêu dùng Việt Nam. Khách quan hơn thì đây là mẫu xe ổn về thiết kế, không quá sắc nét nhưng chưa bao giờ xấu và thô.

Có thể nhà sản xuất hiểu địa hình, đường xá Việt Nam nên mâm bánh xe có kích thước vừa phải hợp lý. Tính năng trên xe rất dễ sử dụng, ai cũng có thể chủ động lái xe sau sau 1 lần làm quen.

Trang bị tiện nghi trên Innova

Mặc dù tiện nghi của Innova chưa được đánh giá ở mức tuyệt đối nhưng không thể phủ nhận những công nghệ mà nhà sản xuất gửi gắm ở mẫu xe này.
Toyota Innova thế hệ mới được trang bị hệ thống điều hoà tự động 2 vùng, đầu DVD cảm ứng 7”, hệ thống âm thanh 6 loa. Xe có hỗ trợ kết nối AUX, USB, Bluetooth, hệ thống đàm thoại rảnh tay… Về hệ thống an ninh, ở những phiên bản cao cấp, Innova được trang bị khoá cửa điện, khoá cửa từ xa…
Khả năng vận hành của Innova được đánh giá cao. Sự bền bỉ là yếu tố nổi bật của Innova, khả năng vận hành hiệu quả ngoài mong đợi dù đã sử dụng trong thời gian dài, chi phí bảo dưỡng thấp, tiết kiệm nhiên liệu là những điểm cộng giúp Innova ghi điểm trong mắt khách hàng.

Innova 2020 được nâng cấp về động cơ. Đây là điều cần thiết để Innova không bị hụt hơi trong cuộc đua với các đối thủ.
Hệ thống đảm bảo an toàn của Innova với 4 phanh đĩa được hỗ trợ bởi các hệ thống ABS, EBD, BA, VSC, HAC, TRC, camera lùi và 7 túi khí là thế mạnh mà Toyota giữ lại trên phiên bản mới nhất này.

Những ưu & nhược điểm Toyota Innova?

Toyota Innova là dòng xe 7 chỗ bán chạy nhất thị trường Việt Nam. Nhìn số lượng Innova chạy trên đường chúng ta có thể thấy rõ điều đó. Nhưng những con số đó cũng không thể khẳng định rằng Innova không có nhược điểm.

Về ưu điểm, Innova chinh phục khách hàng ở độ bền, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm tới mức tối đa. Bên cạnh đó, hệ thống cửa hàng Toyota trên toàn quốc giúp việc sửa chữa, thay thế phụ tùng trở nên cực kỳ đơn giản, chi phí bảo dưỡng hợp lý hơn so với đối thủ.

Innova cũng có nhược điểm, trong đó điểm yếu cố hữu là giá bán. Giá bán Innova tại Việt Nam cao hơn so với nhiều đối thủ trong khi tiện ích chưa thực sự hiện đại, theo kịp xu hướng chung.

Tính năng mới trên xe Toyota Innova 2020

Theo nhà sản xuất, Innova phiên bản mới nhất chú trọng nâng cấp tính năng an toàn và thời trang để phù hợp với thị hiếu của đa số khách hàng.
Cụ thể, khách hàng sẽ yên tâm khi biết rằng Innova được trang bị tới 7 túi khí cộng với hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp. Thậm chí Innova phiên bản mới đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5* ASEAN NCAP.

So với người tiền nhiệm gần đây nhất, Innova 2020 được trang bị đầy đủ và cao cấp hơn hẳn, là một chiếc xe gia đình tiện nghi chứ không phải một chiếc xe 7 chỗ chở khách. Innova 2020 cung cấp hai chế độ lái Eco và Power 6 để tài xế chủ động trên mọi hành trình.